TREK MADONE SLR 7 [Gen 7]
Mô tả
Chiếc xe này phù hợp với bạn nếu...
Bạn hết sức nghiêm túc khi nói về tốc độ và hiệu suất, bạn muốn khung đua xe đạp đường trường Aero tốt nhất với công nghệ đột phá IsoFlow hoàn toàn mới. Bạn quan tâm đến từng chi tiết tinh tế nhất như hệ thống truyền động điện tử Shimano Ultegra Di2 cực kỳ nhanh và nhất quán trong mọi điều kiện.
Công nghệ bạn được trang bị
Một bộ khung xe & phuộc carbon 800 Series OCLV cấp cao nhất với thiết kế KVF (Kammtail Virtual Foil) giúp tạo ra hiệu suất khí động học vượt trội. Công nghệ IsoFlow khí động học cùng hệ thống cáp âm sườn đảm bảo chuyến đi của bạn êm ái, mượt mà.Hệ thống truyền động Shimano Ultegra Di2 2x12 điện tử không dây, thắng đĩa thủy lực, bánh xe carbon Bontrager Aeolus Pro 51 hỗ trợ công nghệ vỏ không ruột Tubeless Ready và hệ thống tay lái liền mạch OCLV Carbon hoàn toàn mới .
Và trên tất cả là
Madone SLR là khung Aero tốt nhất và nhẹ nhất của chúng tôi, nhưng chính công nghệ IsoFlow hoàn toàn mới mới thực sự tạo nên sự khác biệt. Thiết kế mới tăng trải nghiệm điều khiển chính xác để có một chuyến đi thoải mái hơn với tính khí động học ấn tượng.
Bạn sẽ yêu chiếc xe này vì...
1 – Công nghệ IsoFlow tăng độ linh hoạt của ống ngồi để có một chuyến đi thoải mái hơn đồng thời cải thiện tính khí động học của khung và giảm trọng lượng
2 – Bộ truyền động không dây Ultegra Di2 mang đến những thay đổi nhanh chóng và mượt mà
3 – 800 Series OCLV Carbon là loại nhẹ nhất mà chúng tôi từng sản xuất giúp Madone nhanh hơn trên mọi địa hình, trong mọi điều kiện
5 – Các phối màu sơn ICON của Madone Project One biến chiếc xe đạp đua tuyệt đỉnh trở thành một tác phẩm nghệ thuật đích thực
Vật liệu thay đổi cuộc chơi. Carbon 800 Series OCLV chứa loại sợi carbon khoẻ hơn 30% so với loại sợi carbon trước đây chúng tôi từng dùng, đồng thời vẫn giữ nguyên giá trị về độ cứng. Điều đó đồng nghĩa với việc chúng tôi có thể dùng ít vật liệu hơn mà vẫn tạo ra được hiệu suất cần thiết của khung xe.
Cấu trúc khung H 1.5 mới, được thiết kế với sự hợp tác của đội đua chuyên nghiệp Trek-Segafredo và đội Trek-Drops, cấu trúc được trang bị trên toàn bộ series Madone SLR này giúp đặt tay đua vào vị trí tối ưu nhất về khí động học. Đây là vị trí hoàn hảo mà tất cả các vận động viên chuyên nghiệp của chúng tôi đều mong muốn.
Công nghệ Blendr trên cổ lái Bontrager cho phép bạn tích hợp nhiều phụ kiện trực tiếp vào tay lái & cổ lái. Mang lại vẻ ngoài gọn gàng & trải nghiệm sử dụng đồng nhất, dễ dàng.
Phuộc KVF có thân phuộc thiết kế tối ưu khí động học, chân phuộc carbon cắt giảm trọng lượng đến mức tối đa. Cấu trúc phuộc carbon KVF mới cũng cải thiện độ cứng chắc giúp tăng khả năng xử lý cực kỳ chính xác.
Chúng tôi tối ưu hoá thiết kế đột phá của ống KVF giúp hoàn chỉnh hệ thống tích hợp tuyệt vời của dòng xe Madone, tạo nên một khung xe nhẹ, mang lại hiệu quả khí động học vượt trội hơn các đối thủ.
Dây cáp thắng và cáp đề của hầu hết những chiếc xe khí động học đều được luồn vào trong khung xe nhằm đem lại hiệu suất cao nhất và có tính thẩm mỹ cao.
-
KHUNG
800 Series OCLV Carbon, ống khung dạng KVF (Kammtail Virtual Foil), Ống ngồi công nghệ IsoFlow ống trên, đi dây cáp âm sườn, chắn sên 3S Aero, ngàm thắng đĩa Flat Mount, T47 BB, trục 142×12 mm thru-axle
-
PHUỘC
Carbon Madone KVF, cổ phuộc tapered, đi cáp ngầm, ngàm thắng đĩa Flat Mount, chân phuộc carbon, trục Thru-Axle 12x100mm
-
BÁNH TRƯỚC
Bontrager Aeolus Pro 51, OCLV Carbon, Tubeless Ready, 100x12mm thru axle
-
BÁNH SAU
Bontrager Aeolus Pro 51, Tubeless Ready, Shimano 11/12-speed freehub, 142×12 mm thru-axle
-
KHOÁ TRỤC ĐÙM
Bontrager Switch thru axle, removable lever
-
NIỀNG
Bontrager Aeolus Pro 51, OCLV Carbon, Tubeless Ready
-
VỎ XE
-
CỠ VỎ TỐI ĐA
28c
-
TAY ĐỀ
Shimano Ultegra R8170 Di2, 12-speed
-
ĐỀ TRƯỚC
Shimano Ultegra R8150 Di2, braze-on, down swing
-
ĐỀ SAU
Shimano Ultegra R8150 Di2
-
GIÒ ĐẠP
Size: 50, 52 Shimano Ultegra R8100, 52/36, 170 mm | Size 54, 56, 58 : Shimano Ultegra R8100, 52/36, 172.5 mm | Size 60, 62: Shimano Ultegra R8100, 52/36, 175 mm
-
CHÉN TRỤC GIỮA
-
Ổ LÍP
Shimano Ultegra R8100, 11-30, 12-speed
-
SÊN XE
Shimano Ultegra/XT M8100, 12-speed
-
YÊN XE
-
CỐT YÊN
Madone aero carbon internal seat mast cap, integrated light mount, 0 mm offset, short length
-
TAY LÁI
Size 50, 52: Madone Integrated handlebar/stem, OCLV Carbon, 400 mm width, 90 mm stem length | Size 54,56 : Madone Integrated handlebar/stem, OCLV Carbon, 400 mm width, 100 mm stem length
-
DÂY QUẤN TAY LÁI
Bontrager Supertack Perf tape
-
ĐĨA THẮNG
Shimano MT800, CenterLock, 160 mm
-
TRỌNG LƯỢNG
56 – 7.48 kg / 16.51 lbs
-
TẢI TRỌNG
275 pounds (125 kg) (bao gồm xe, người sử dụng và phụ kiện)
Cỡ khung | Chiều cao người lái (cm / inch) | Chiều dài đùi trong / Inseam |
44 | 150.0 – 155.0 cm /4’11.1″ – 5’1.0″ | 71.0 – 73.0 cm / 28.0″ – 28.7″ |
47 | 152.0 – 159.0 cm /4’11.8″ – 5’2.6″ | 71.0 – 75.0 cm / 28.0″ – 30.3″ |
50 | 157.0 – 164.0 cm/5’1.8″ – 5’4.6″ | 74.0 – 77.0 cm / 29.1″ – 30.3″ |
52 | 162.0 – 169.0 cm/5’3.8″ – 5’6.5″ | 76.0 – 79.0 cm /29.9″ – 31.1″ |
54 | 167.0 – 174.0 cm/5’5.7″ – 5’8.5″ | 78.0 – 82.0 cm / 30.7″ – 32.3″ |
56 | 173.0 – 180.0 cm/5’8.1″ – 5’10.9″ | 81.0 – 85.0 cm / 31.9″ – 33.5″ |
58 | 179.0 – 186.0 cm/5’10.5″ – 6’10.2″ | 84.0 – 87.0 cm / 33.1″ – 34.3″ |
60 | 184.0 – 191.0 cm/6’0.4″ – 6’3.2″ | 86.0 – 90.0 cm / 33.9″ – 35.4″ |
62 | 189.0 – 196.0 cm/6’2.4″ – 6’5.2″ | 89.0 – 920.0 cm / 35.0″ – 36.2″ |
Cỡ khung | 44 cm | 47 cm | 50 cm | 52 cm | 54 cm | 56 cm | 58 cm | 60 cm | 62 cm | |
Cỡ bánh | 700c | 700c | 700c | 700c | 700c | 700c | 700c | 700c | 700c | |
A | Chiều dài ống ngồi | 39 | 42 | 45.0 | 47.5 | 50.0 | 52.5 | 54.8 | 56.7 | 58.6 |
B | Góc ống ngồi | 74.6° | 74.6° | 74.6° | 74.2° | 73.7° | 73.3° | 73.0° | 72.8° | 72.5° |
C | Chiều dài ống đầu | 9.5 | 11 | 13 | 14.5 | 16 | 17.5 | 19.5 | 22 | 24.5 |
D | Góc ống đầu | 70.3° | 71.0° | 71.1° | 71.3° | 71.3° | 71.9° | 72.0° | 72.1° | 72.1° |
E | Ống trên hiệu dụng | 50.1 | 50.9 | 51.9 | 53.0 | 54.2 | 55.4 | 56.7 | 57.9 | 59.3 |
G | Độ rơi trục giữa | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 7.8 | 7.8 | 7.5 | 7.5 |
H | Chiều dài ống sên | 42 | 42 | 42 | 42 | 42 | 42 | 42.5 | 42.5 | 42.5 |
I | Offset | 5.3 | 5.3 | 5.3 | 5.3 | 5.3 | 4.8 | 4.8 | 4.8 | 4.8 |
J | Trail | 6.6 | 6.1 | 6.0 | 5.9 | 5.9 | 6.1 | 6 | 5.9 | 5.9 |
K | Trục cơ sở | 98.3 | 98.6 | 99.6 | 100.3 | 101.0 | 100.8 | 102.2 | 103.2 | 104.2 |
L | Chiều cao ống trên | 65.7 | 68.6 | 71.6 | 73.5 | 75.4 | 77.6 | 79.6 | 81.7 | 83.5 |
M | Độ với khung (Reach) | 36 | 36.4 | 36.8 | 37.1 | 37.4 | 37.7 | 38 | 38.3 | 38.6 |
N | Chiều cao khung (Stack) | 51 | 52.7 | 54.6 | 56.1 | 57.5 | 59.1 | 61.1 | 63.2 | 65.6 |
Chiều cao ray yên tối thiểu (với ống chụp thấp) | 53.5 | 55.5 | 58.5 | 61.5 | 64 | 67 | 69 | 71 | 73 | |
Chiều cao ray yên tối đa (với ống chụp cao) | 63 | 65 | 68 | 71 | 73.5 | 76.5 | 78.5 | 80.5 | 82.5 |