TREK ÉMONDA SLR 9 eTap
Mô tả
Nó phù hợp với bạn nếu
Bạn có một giấc mơ lớn với những giải đua đường trường, và bạn muốn chiếc xe nhanh nhất, nhẹ nhất. Bạn cũng muốn nó được trang bị với cặp bánh carbon tốt nhất và cùng với đó là bộ truyền động mượt mà, chính xác và cao cấp nhất từ SRAM - Hệ thống truyền động điện tử không dây 12 tốc độ SRAM RED eTap AXS.
Công nghệ bạn được trang bị
Một khung xe siêu nhẹ và tối ưu khí động học với trọng lượng dưới 700gr được cấu tạo bởi vật liệu carbon hoàn toàn mới - 800 Series OCLV Carbon. Hệ thống truyền động điện tử không dây SRAM RED eTap AXS 2x12 tốc độ, cặp bánh Bontrager Aeolus RSL 37 OCLV Carbon Tubeless Ready siêu nhẹ, nhanh và ổn định ở tốc độ cao. Bộ tay lái/cổ lái carbon tích hợp tất cả trong một Aeolus RSL OCLV Carbon, hệ thống tính lực tích hợp trong giò đạp SRAM RED AXS power meter và hệ thống thắng đĩa dầu mạnh mẽ.
Và trên tất cả là
Nhẹ nhất, nhanh nhất, đặc biệt trong những chặng leo đèo. Chiếc xe này mang đến cảm giác lái, hiệu suất khí động học và tốc độ hàng đầu. Kèm theo đó là trải nghiệm tuyệt vời, chính xác và đáng tin cậy đến từ bộ truyền động điện tử không dây SRAM RED eTap AXS.
Bạn sẽ yêu chiếc xe này vì...
1 – Dòng xe leo đèo nhanh nhất từ Trek, giờ đây được bổ sung hiệu suất khí động học, với trọng lượng dưới 700gr, Émonda SLR 9 eTap mang lại cảm giác lái như mơ
2 – SRAM RED eTap AXS là hệ thống truyền động cao cấp nhất, thông minh nhất và chính xác nhất hiện có trên thị trường
3 – Carbon 800 Series OCLV là loại vật liệu nhẹ nhất mà chúng tôi từng tạo ra
4 – Cặp bánh carbon Aeolus RSL 37 được thiết kế để lên dốc nhanh hơn, và nó được thiết kế trong cùng tiến trình với dòng Émonda mới
5 – Thiết kế riêng: Tạo nên chiếc Émonda SLR độc nhất vô nhị của riêng bạn với chương trình Trek Project One
OCLV Series 500 thể hiện công nghệ chế tạo khung xe tinh vi của Trek đó là sự cân bằng ấn tượng giữa trọng lượng nhẹ, sự bền bỉ và độ cứng chắc.
Không giống như chiếc xe của bất kỳ ai. Tự sáng tạo nên chiếc xe của riêng mình với Project One, chương trình tự sáng tạo xe Trek của bạn.
Cấu trúc khung H 1.5 mới, được thiết kế với sự hợp tác của đội đua chuyên nghiệp Trek-Segafredo và đội Trek-Drops, cấu trúc được trang bị trên toàn bộ series Madone SLR này giúp đặt tay đua vào vị trí tối ưu nhất về khí động học. Đây là vị trí hoàn hảo mà tất cả các vận động viên chuyên nghiệp của chúng tôi đều mong muốn.
Cốt yên Ride Tuned được thiết kế cho những đua chuyên nghiệp kỹ tính nhất. Đó là giải pháp nhẹ nhất, thoải mái nhất cho những ngày đạp xe liên tục cho dù con đường có gồ ghề và khó nhằn đến đâu
Thắng đĩa phẳng hoàn toàn mới được thiết kế thanh mảnh hơn, nhẹ hơn, nhỏ gọn hơn so với thắng đĩa truyền thống, mang lại hiệu năng vượt trội trong những điều kiện khắc nghiệt nhất.
DuoTrap S tích hợp bộ cảm biến Bluetooth®/ANT+ vào khung xe. Kết nối và hiển thị hành trình và tình trạng thể lực trên điện thoại và đồng hồ của bạn mà không cần cảm biến gắn ngoài. Thiết bị đồng bộ với hấu các thiết bị ANT+ không dây chính, bao gồm Bontrager, Garmin, PowerTap, và SRM.
-
KHUNG
Ultralight 800 Series OCLV Carbon, Ride Tuned performance tube optimization, tapered head tube, internal routing, DuoTrap S compatible, flat mount disc, 142x12mm thru axle
-
PHUỘC
Emonda SLR full carbon, tapered carbon steerer, internal brake routing, flat mount disc, 12x100mm thru axle
-
BÁNH TRƯỚC
Bontrager Aeolus RSL 37, OCLV Carbon, Tubeless Ready, 37mm rim depth, 100x12mm thru axle
-
BÁNH SAU
Bontrager Aeolus RSL 37, OCLV Carbon, Tubeless Ready, 37mm rim depth, SRAM XD-R driver, 142x12mm thru axle
-
VỎ XE
Bontrager R4 320 Handmade Clincher, Hard-Case Lite, 320 tpi, 700x25c
-
CỠ VỎ TỐI ĐA
28c
-
TAY ĐỀ
SRAM RED eTap AXS, 12 speed
-
ĐỀ TRƯỚC
SRAM RED eTap AXS, braze-on
-
ĐỀ SAU
SRAM RED eTap AXS, Orbit chain management, 33T max cog
-
GIÒ ĐẠP
SRAM RED AXS Power Meter, 48/35, DUB spindle
-
TRỤC GIỮA
SRAM DUB, T47 threaded, internal bearing
-
Ổ LÍP
SRAM RED XG-1290, 10-33, 12 speed
-
SÊN XE
SRAM RED D1, 12 speed
-
CỠ ĐĨA LỚN NHẤT
1x: 50T; 2x: 53/39T
-
BÀN ĐẠP
Không đi kèm
-
YÊN XE
Bontrager Aeolus Pro, carbon rails, 145mm width
-
CỐT YÊN
Bontrager carbon seatmast cap, 20mm offset
-
COMBO TAY LÁI/CỔ LÁI
Bontrager Aeolus RSL Integrated bar/stem, OCLV Carbon, Di2 routing, 100mm reach, 124mm drop
-
DÂY QUẤN TAY LÁI
Bontrager Supertack Perf tape
-
HỆ THỐNG THẮNG
SRAM Red eTap AXS hydraulic disc, flat mount
-
TRỌNG LƯỢNG
56 – 6.74 kg / 14.85 lbs
-
TẢI TRỌNG
275 pounds (125 kg) (gồm trọng lượng xe, người đạp xe, và hàng hóa vận chuyển trên xe)
Cỡ khung | Chiều cao người lái (cm / inch) | Chiều dài đùi trong / Inseam |
44 | 150.0 – 155.0 cm /4’11.1″ – 5’1.0″ | 71.0 – 73.0 cm / 28.0″ – 28.7″ |
47 | 152.0 – 159.0 cm /4’11.8″ – 5’2.6″ | 71.0 – 75.0 cm / 28.0″ – 30.3″ |
50 | 157.0 – 164.0 cm/5’1.8″ – 5’4.6″ | 74.0 – 77.0 cm / 29.1″ – 30.3″ |
52 | 162.0 – 169.0 cm/5’3.8″ – 5’6.5″ | 76.0 – 79.0 cm /29.9″ – 31.1″ |
54 | 167.0 – 174.0 cm/5’5.7″ – 5’8.5″ | 78.0 – 82.0 cm / 30.7″ – 32.3″ |
56 | 173.0 – 180.0 cm/5’8.1″ – 5’10.9″ | 81.0 – 85.0 cm / 31.9″ – 33.5″ |
58 | 179.0 – 186.0 cm/5’10.5″ – 6’10.2″ | 84.0 – 87.0 cm / 33.1″ – 34.3″ |
60 | 184.0 – 191.0 cm/6’0.4″ – 6’3.2″ | 86.0 – 90.0 cm / 33.9″ – 35.4″ |
62 | 189.0 – 196.0 cm/6’2.4″ – 6’5.2″ | 89.0 – 920.0 cm / 35.0″ – 36.2″ |
Cỡ khung | 44 cm | 47 cm | 50 cm | 52 cm | 54 cm | 56 cm | 58 cm | 60 cm | 62 cm | |
Cỡ bánh | 700c | 700c | 700c | 700c | 700c | 700c | 700c | 700c | 700c | |
A | Chiều dài ống ngồi | 39 | 42 | 45.0 | 47.5 | 50.0 | 52.5 | 54.8 | 56.7 | 58.6 |
B | Góc ống ngồi | 74.6° | 74.6° | 74.6° | 74.2° | 73.7° | 73.3° | 73.0° | 72.8° | 72.5° |
C | Chiều dài ống đầu | 9.5 | 11 | 13 | 14.5 | 16 | 17.5 | 19.5 | 22 | 24.5 |
D | Góc ống đầu | 70.3° | 71.0° | 71.1° | 71.3° | 71.3° | 71.9° | 72.0° | 72.1° | 72.1° |
E | Ống trên hiệu dụng | 50.1 | 50.9 | 51.9 | 53.0 | 54.2 | 55.4 | 56.7 | 57.9 | 59.3 |
G | Độ rơi trục giữa | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 7.8 | 7.8 | 7.5 | 7.5 |
H | Chiều dài ống sên | 42 | 42 | 42 | 42 | 42 | 42 | 42.5 | 42.5 | 42.5 |
I | Offset | 5.3 | 5.3 | 5.3 | 5.3 | 5.3 | 4.8 | 4.8 | 4.8 | 4.8 |
J | Trail | 6.6 | 6.1 | 6.0 | 5.9 | 5.9 | 6.1 | 6 | 5.9 | 5.9 |
K | Trục cơ sở | 98.3 | 98.6 | 99.6 | 100.3 | 101.0 | 100.8 | 102.2 | 103.2 | 104.2 |
L | Chiều cao ống trên | 65.7 | 68.6 | 71.6 | 73.5 | 75.4 | 77.6 | 79.6 | 81.7 | 83.5 |
M | Độ với khung (Reach) | 36 | 36.4 | 36.8 | 37.1 | 37.4 | 37.7 | 38 | 38.3 | 38.6 |
N | Chiều cao khung (Stack) | 51 | 52.7 | 54.6 | 56.1 | 57.5 | 59.1 | 61.1 | 63.2 | 65.6 |
Chiều cao ray yên tối thiểu (với ống chụp thấp) | 53.5 | 55.5 | 58.5 | 61.5 | 64 | 67 | 69 | 71 | 73 | |
Chiều cao ray yên tối đa (với ống chụp cao) | 63 | 65 | 68 | 71 | 73.5 | 76.5 | 78.5 | 80.5 | 82.5 |